Categories: Giáo Dục

Đại từ Pronouns

Published by
Nguyễn Phùng Phong

1. Định nghĩa đại từ Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.

2. Phân loại đại từ 2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)

  • Đại từ làm chủ ngữ gồm: I (tôi), you (bạn), he (anh ấy), she (cô ấy), it (nó), we (chúng tôi), they (họ)
  • Đại từ làm tân ngữ (tương ứng): me, you, him, her, it, us, them

Chức năng: -” I, he, she, we, they” có thể là chủ ngữ của động từ: Ví dụ: I am a student. (Mình là học sinh.) – “Me, him, her, us, them” có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ. Ví dụ: My mum takes me to school. (Mẹ đưa mình tới trường.) – “Me, him, her, us, them” có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ hoặc tân ngữ của giới từ: Ví dụ: He sent her a letter. (Anh ấy gửi cho cô ấy 1 lá thư.) We won’t leave without you. (Chúng tớ sẽ không rời đi mà không có cậu.)

Lưu ý: – Đại từ làm chủ ngữ có thể đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that… Ví dụ: The students who were awarded scholarships last year were Minh, Lan and I. (Những học sinh nhận được học bổng năm ngoái là Minh, Lan và tôi.)

– Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ như “he/she” có thể thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa…) Ví dụ: My favorite pet is a cat. He is black and white. (Con vật cưng của tôi là con mèo. Cậu ấy màu đen và trắng.)

2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)

  • Nhóm kết hợp với some: something (một cái gì đó), someone (một người nào đó), somebody (một ai đó).
  • Nhóm kết hợp với any: anything (bất cứ cái gì), anyone (bất cứ người nào), anybody (bất cứ ai).
  • Nhóm kết hợp với every: everything (mọi thứ), everyone (mọi người), everybody (mọi người).
  • Nhóm kết hợp với no: nothing (không cái gì), no one (không ai), nobody (không ai).
  • Nhóm độc lập gồm các từ: all (tất cả), one (một), none (không), other (cái khác), another (1 cái khác), much (nhiều), less (ít), (a) few (1 vài), (a) little (1 chút), enough (đủ), each (từng), either (hoặc, một trong hai), neither (cũng không).

Ví dụ: Someone has stolen my bike. (Kẻ nào đó vừa mới lấy trộm chiếc xe đạp của tôi.)

2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)

Gồm: mine (của tôi), yours (của bạn), hers (của cô ấy), his (của anh ấy), ours (của chúng tôi), yours (của các bạn), theirs (của họ)

Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

Ví dụ: This is my umbrella. Where is yours? (Đây là ô của tớ. Ô của cậu đâu?)

2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns) Gồm: myself (chính tôi, tự tôi), yourself (chính bạn), himself (chính anh ấy), herself (chính cô ấy), itself (chính nó), ourselves (chính chúng tôi), yourselves (chính các bạn), themselves (chính họ) Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều. Chức năng: – Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người: Ví dụ: I cut myself when I was peeling apples. (Tôi bị đứt tay khi tôi đang gọt táo.) No one helped them. They do it themselves. (Không ai giúp đỡ họ. Họ đã tự làm nó.)

– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ: Ví dụ: She spoke to herself. (Cô ấy tự nói với chính mình.) Look after yourself. (Tự chăm sóc bản thân nhé!)

– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ: Ví dụ: I made it by myself. (Tôi tự làm ra nó.)

2.5. Đại từ quan hệ (relative pronouns) Gồm: who, whom, which, that, whose,… Chức năng: – Who, that, which làm chủ ngữ: The man who is wearing hat is my father. (Người đàn ông đang đội mũ là bố tôi.)

– Làm tân ngữ của động từ: The girl whom you were talking to yesterday is my classmate. (Cô gái mà cậu nói chuyện ngày hôm qua là bạn cùng lớp với tôi.)

– Theo sau giới từ: The chair on which you are sitting is old. (Chiếc ghế bạn đang ngồi lên cũ rồi.)

2.6. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) Gồm: this, that, these, those… Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói. Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). Ví dụ: This is my house. (Đây là nhà tớ.) Those are my classmates. (Kia là những bạn học cùng lớp của tớ.)

2.7. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) Gồm: who, whom, whose, what, which, where, when Chức năng: – Làm chủ ngữ: Vi dụ: Who is the winner? (Ai là người chiến thắng?) What is your date of birth? (Ngày sinh nhật của bạn là gì?)

– Làm tân ngữ của động từ: Ví dụ: Who did you talk to? (Bạn đã nói chuyện với ai?) Whose pen did you borrow? (Bạn đã mượn bút của ai?

Tác giả

  • Chủ tịch liên minh Siêu Trí Nhớ toàn cầu tại Việt Nam THẦY NGUYỄN PHÙNG PHONG “Siêu Trí Nhớ Học Đường là một chương trình lý thú và hấp dẫn mà tôi đã đúc kết được từ những phương pháp học tập lĩnh hội từ những người thầy nổi tiếng trên thế giới như: Tony Buzan, Dominic O’Brien, Biswaroop, Erant Katz… Chính các phương pháp đầy kinh nghiệm và sáng tạo đã giúp tôi chinh phục thành công các Kỷ lục Siêu trí nhớ Việt Nam, Kỷ Lục Siêu trí nhớ thế giới giúp cho con tôi học tập nhẹ nhàng và các học trò của tôi có cơ hội tỏa sáng tại các cuộc thi: Siêu trí tuệ, Siêu tài năng nhí, Siêu trí nhớ trong nước và quốc tế. Chương trình cũng giúp cho hàng trăm ngàn bạn trẻ khắp nơi biết cách học nhanh, nhớ lâu. Bây giờ thì đến lượt con bạn rồi đó. Hãy nhanh chóng tạo điều kiện cho cháu sở hữu ngay những phương pháp học tập tuyệt vời để việc thu nhận kiến thức trở nên đơn giản, nhẹ nhàng hơn”

This post was last modified on Tháng Sáu 4, 2024 7:45 chiều

Nguyễn Phùng Phong

Chủ tịch liên minh Siêu Trí Nhớ toàn cầu tại Việt Nam THẦY NGUYỄN PHÙNG PHONG “Siêu Trí Nhớ Học Đường là một chương trình lý thú và hấp dẫn mà tôi đã đúc kết được từ những phương pháp học tập lĩnh hội từ những người thầy nổi tiếng trên thế giới như: Tony Buzan, Dominic O’Brien, Biswaroop, Erant Katz… Chính các phương pháp đầy kinh nghiệm và sáng tạo đã giúp tôi chinh phục thành công các Kỷ lục Siêu trí nhớ Việt Nam, Kỷ Lục Siêu trí nhớ thế giới giúp cho con tôi học tập nhẹ nhàng và các học trò của tôi có cơ hội tỏa sáng tại các cuộc thi: Siêu trí tuệ, Siêu tài năng nhí, Siêu trí nhớ trong nước và quốc tế. Chương trình cũng giúp cho hàng trăm ngàn bạn trẻ khắp nơi biết cách học nhanh, nhớ lâu. Bây giờ thì đến lượt con bạn rồi đó. Hãy nhanh chóng tạo điều kiện cho cháu sở hữu ngay những phương pháp học tập tuyệt vời để việc thu nhận kiến thức trở nên đơn giản, nhẹ nhàng hơn”

Published by
Nguyễn Phùng Phong

Recent Posts

Cách nấu Cháo gà thơm ngon bổ dưỡng

Cháo gà là món dễ ăn, làm ấm người và còn rất bổ dưỡng. Nhiều…

3 phút ago

Cách nhân bản ứng dụng trên điện thoại Samsung đơn giản nhất

Cách nhân bản ứng dụng trên Samsung như thế nào là đơn giản và hiệu…

17 phút ago

Hướng dẫn cách chơi Genshin Impact cho người mới bắt đầu

Cách chơi Genshin Impact mượt mà trên điện thoại, máy tính có thể nhiều người…

33 phút ago

Cách xóa sản phẩm Afilliate trên TikTok Shop

Cách xóa sản phẩm Afilliate trên TikTok Shop cực đơn giản với điện thoại. Áp…

48 phút ago

Cách bỏ gạch chân đỏ trong Word đơn giản

Mặc định Word bật chế độ gạch chân đỏ để kiểm tra chính tả khi…

1 giờ ago

Sử dụng chuột hoặc bàn di chuột Bluetooth với iPad

Tìm hiểu cách sử dụng chuột hoặc bàn di chuột Bluetooth để điều hướng trên…

1 giờ ago